Creating Recipes. Symfony recipes consist of a manifest.json config file and, optionally, any number of files and directories. Recipes must be stored on their own repositories, outside of your Composer package repository. They must follow the vendor/package/version/ directory structure, where version is the minimum version supported by the recipe.
Preheat oven to 300F. Mix the cinnamon and sugars in a bowl and set aside. With a hand whisker, beat the egg whites until frothy, about 1 minute. Add the water and whisk for about an extra minute. Add the nuts to the egg whites and toss to evenly coat the nuts. Add the sugar mixture into the nuts and toss to evenly coat.
Instructions. Preheat oven to 350 degrees. Prepare a 9x9 baking dish with non stick spray. You can line the pan with foil and spray the foil for easy removal of the bars. In a food processor, grind the graham crackers into crumbs. Add in the melted butter and sugar; pulse again until well combined.
I think it's too sad. (Không, không thích lắm. Tôi nghĩ nó quá buồn.) Giải thích: "think" trong câu này là động từ tình thái chỉ trạng thái, không có dạng tiếp diễn, vì vậy, đáp án câu này là C. think. 8. B - She is washing her hair at the moment. (Hiện tại chị ấy đang gội đầu.)
Trong thời gian luộc bánh, bạn mang thể tận dùng sức lực để nấu nước đường gừng. Bạn bắc một nồi to lên bếp, cho vào một lít nước + 205 gam đường + gừng và nấu sôi. Trong công đoạn nấu, bạn đừng quên vừa đun vừa khuấy cho đường tan ra hết nghen. sức lực cho
Getting Started with Redux. Redux is a predictable state container for JavaScript apps. It helps you write applications that behave consistently, run in different environments (client, server, and native), and are easy to test. On top of that, it provides a great developer experience, such as live code editing combined with a time traveling
Add about half of the ingredients (1 tomato, ½ cucumber, ½ bell pepper, ½ of the onion, garlic, ½ cup water, 1 slice sourdough, ¼ cup oil, 1 tablespoon vinegar, ½ teaspoon salt and ¼ teaspoon pepper) to the blender. If using additional flavor boosters add half of them to the blender.
lydE5.
Too to là một trong các điểm ngữ quan trọng trong tiếng Anh. Nó được sử dụng thường xuyên trong cả văn nói và văn cấu trúc khá đơn giản nên việc học cấu trúc too to khá dễ học . Trong bài viết này Step Up sẽ chia sẻ kiến thức về cấu trúc too và cách dùng của nó trong tiếng theo dõi nhé. 1. Cấu trúc too to trong tiếng Anh và cách dùng Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + v Ví dụ She is too fat to wear that dress.Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó. He’s too short to be a model.Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Cấu trúc too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up.Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim.Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. 2. Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc enough to Cấu trúc enough to Đủ…để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This table is big enough for 10 people to sit.Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi. The water is warm enough for you to have a bath pass.Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loud enough for me to hear it.Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hard enough to break the glass.Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week.Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us.Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that Quá…đến nỗi…. Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ She is so beautiful that everyone pays attention.Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý. The shirt is so tight that I can’t wear it.Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They talked so loud that I couldn’t sleep.Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ He has so much money that he doesn’t know what to spend.Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì. I ate so much bread that I didn’t want to see us anymoreTôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty.Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk.Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Xem thêm Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Cấu trúc such that Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên thì such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now.Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic.Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. 3. Bài tập cấu trúc too…to Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to. He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier. I’m _____busy _____ eat with you tonight. The Shirt isn’t good _____. He’s not patient ______ be a doctor. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum. He couldn’t run fast _____ catch the bus. It’s nice _____ go outside. We have ______ seats for all people here. She’s _____ busy _____ come up to our party tonight. We haven’t _____ people _____ form four groups. Anna is _____ young _____ drive a car. There is _____ flour _____ make thirty loads of bread. we were _____ far away _____ turn around. The cellar was _____ dark for him _____ see. The tea is _____ cold for me _____ drink. Đáp án He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier. I’m too busy to eat with you tonight. The Shirt isn’t good enough. He’s not patient enough to be a doctor. It’s 1 pm. It’s too late to the museum. He couldn’t run fast enough to catch the bus. It’s nice enough to go outside. We have enough seats for all people here. She’s too busy to come up to our party tonight. We haven’t enough people to form four groups. Anna is too young to drive a car. There is enough flour to make thirty loads of bread. we were too far away to turn around. The cellar was too dark for him to see. The tea is too cold for me to drink. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc too to và các cấu trúc tương đồng của nó. Sau bài viết này các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong khi giao tiếp hay các bài kiểm tra trên lớp rồi đó. Chú ý học thật kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc nhé!Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! Comments
Khi muốn diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng công thức too to. Đây là một dạng cấu trúc được dùng rất nhiều ở trong văn nói và cả văn viết. Cấu trúc too to khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Hôm nay, sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cách dùng too to trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé! Tổng hợp Bài tập cấu trúc too to 1. Cấu trúc too to trong tiếng Anh và cách dùng Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + v Ví dụ She is too fat to wear that dress.Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó. He’s too short to be a model.Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Cấu trúc too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up.Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim.Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. Xem thêm các bài viết liên quan Cấu trúc và cách dùng Enough to, Too to, So That, Such That chuẩn Từ vựng tiếng anh về đồ dùng trong nhà bếp – Tổng hợp 2021 Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm – Tổng hợp 2021 2. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Too…to Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như too, so, very, quite, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too … to phải bỏ những trạng từ đó đi. Ví dụ The coffee was very hot. I couldn’t drink it. ⟹ The coffee was too hot for me to drink. Nếu chủ ngữ 2 câu giống nhau thì lược bỏ phần for Sb. Ví dụ He is so weak. He can’t run. ⟹ He is too weak to run. Nếu chủ ngữ câu đầu giống với tân ngữ câu sau thì phải bỏ tân ngữ câu sau khi chuyển sang cấu trúc Too…to Ví dụ The tea was too hot. I couldn’t drink it. ⟹ The tea was too hot for me to drink. ĐÚNG The tea was too hot for me to drink it. SAI 3. Nguyên tắc cần lưu ý khi nối câu dùng too…to. Cấu trúc và cách sử dụng too to rất dễ để học và ghi nhớ. Nhưng có một vài lưu ý khi sử dụng too to mà bạn cần ghi nhớ nều không muốn mắc lỗi khi sử dụng nó. Nguyên tắc 1 Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như so, too, quite, very, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too to, bạn phải bỏ những trạng từ đó đi. Nguyên tắc 2 Nếu chủ từ trong hai câu đều giống nhau thì ta bỏ phần for sb. Nguyên tắc 3 Nếu chủ từ câu đầu giống với túc từ trong câu sau thì bạn phải bỏ túc từ câu sau. Ví dụ My sister is so weak. she can’t run. Dịch nghĩa Chị gái của tôi quá yếu. Cô ấy không thể chạy nổi. My sister is too weak to run. Dịch nghĩa Chị gái của tôi quá yếu để có thể chạy được. The coffee was very hot. They couldn’t drink it. Dịch nghĩa Cà phê rất là nóng. Họ không thể uống được. The coffee was too hot for them to drink. Dịch nghĩaCà phê quá nóng để họ có thể uống. Lưu ý Chúng ta có thể Enough để thay thế cho too to với ý nghĩa tương đương. Hai cấu trúc này thường được dùng để viết lại câu, nối 2 câu lại với nhau, hay biến đổi những thành phần cần thiết để chuyển câu dùng với Too thành câu dùng với từ. Ví dụ The piano is very heavy. Nobody can lift it. The piano is too heavy for us to lift. The piano is not light enough to lift. Xem thêm các bài viết tiếng Anh Từ vựng, mẫu câu tiếng Anh phổ biến về mua sắm Shopping Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm – Tổng hợp 2021 Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề quần áo, thời trang Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc enough to Cấu trúc enough to Đủ…để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This table is big enough for 10 people to sit.Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi. The water is warm enough for you to have a bath pass.Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loud enough for me to hear it.Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hard enough to break the glass.Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week.Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us.Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that Quá…đến nỗi…. Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ She is so beautiful that everyone pays attention.Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý. The shirt is so tight that I can’t wear it.Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They talked so loud that I couldn’t sleep.Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ He has so much money that he doesn’t know what to spend.Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì. I ate so much bread that I didn’t want to see us anymoreTôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty.Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk.Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Cấu trúc such that Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên thì such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now.Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic.Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. 5. Bài tập cấu trúc too…to Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to. He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier. I’m _____busy _____ eat with you tonight. The Shirt isn’t good _____. He’s not patient ______ be a doctor. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum. He couldn’t run fast _____ catch the bus. It’s nice _____ go outside. We have ______ seats for all people here. She’s _____ busy _____ come up to our party tonight. We haven’t _____ people _____ form four groups. Anna is _____ young _____ drive a car. There is _____ flour _____ make thirty loads of bread. we were _____ far away _____ turn around. The cellar was _____ dark for him _____ see. The tea is _____ cold for me _____ drink. Đáp án He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier. I’m too busy to eat with you tonight. The Shirt isn’t good enough. He’s not patient enough to be a doctor. It’s 1 pm. It’s too late to the museum. He couldn’t run fast enough to catch the bus. It’s nice enough to go outside. We have enough seats for all people here. She’s too busy to come up to our party tonight. We haven’t enough people to form four groups. Anna is too young to drive a car. There is enough flour to make thirty loads of bread. we were too far away to turn around. The cellar was too dark for him to see. The tea is too cold for me to drink. Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc too to và các cấu trúc tương đồng của nó. Sau bài viết này các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong khi giao tiếp hay các bài kiểm tra trên lớp rồi đó. Chú ý học thật kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc nhé!
Cùng KienThucViet ôn lại cấu trúc Enough to, So that, Too to, Such That chuẩn bị thêm kiến thức cho kỳ thi tiếng Anh sắp tới nhé! Enough là gì? Enough trong tiếng Anh có nghĩa là “đủ để có thể làm gì”. Được dùng để chỉ mức độ, phạm vi về số lượng, tính chất của 1 sự vật, sự việc đạt đến mức độ để xảy ra sự vật, sự việc khác. Tuy nhiên đôi khi “enough” cũng được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy, trong mỗi hoàn cảnh khác nhau thì từ “đủ” cũng mang các nghĩa khác. Ví dụ I am not intellegent enough to understand what you want to. Enough có thể đóng vai trò là tính từ Adjective Ví dụ Enough food for everyone. đã đủ cho tất cả mọi người The coffee is strong enough, sweet enough. Cà phê này đậm vừa, ngọt vừa. That’s enough talk for now; let’s get started. Nói đến đây là đủ rồi, hãy bắt đầu đi Enough đóng vai trò là trạng từ Adverb Ví dụ He is qualified enough for the position. Anh ta đủ trình độ chuyên môn cho vị trí này. She sang well enough. Cô ta hát khá tốt. Enough là một pronoun I had enough of their foolishness. Tôi đã chán cái trò ngu xuẩn của bọn nó lắm rồi Trường hợp này, enough thường được sử dụng như câu cảm thán. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với enough Từ đồng nghĩa Adequately thỏa đáng, Satisfactorily một cách hài lòng, Sufficiently đủ, thích đáng, Suitably phù hợp, thích hợp. Từ trái nghĩa với enough Inadequately không thỏa đáng; Insufficiently không đủ. thiếu; Unsatisfactorily không đầy đủ, không vừa ý. Cấu trúc enough và danh từ S + V + enough + noun + for SB + to V nguyên thể Khi “Enough” kết hợp với danh từ thì “enough” đứng trước danh từ Ví dụ She doesn’t have enough money to go to buy this house. => Cô ấy không đủ tiền để mua căn nhà này. My mom doesn’t have enough candy for her children. => Mẹ tôi không có nhiều kẹo cho tất cả chúng tôi. We have enough tree to retain heavy waves. => Chúng tôi có đủ cây để chắn những đợt sóng lớn. They usually have enough tickets to for all of us to buy. => Họ thường có đủ vé để cho tất cả chúng ta cùng mua. She has enough books to build an entire library. => Cô ấy có đủ sách để xây cả 1 cái thư viện. Cấu trúc enough với trạng từ Khẳng định S + V + adv + ENOUGH + for sb + infinitive Phủ định S + don’t/doesn’t/didn’t +V + adv + enough + for SB + infinitive He plays football well enough to be in our time. Anh ta chơi đá bóng đủ giỏi để chơi cho đội chúng taShe drives fast enough to give me a heart attack. Cô ấy lái nhanh đủ để cho tôi một cơn đau tim The sun raises highly enough for me to wake up. Mặt trời lên cao đủ để tôi thức dậy The computer calculated quickly enough for me to get my homework done. Cái máy tính này tính toán đủ nhanh để tôi làm xong bài tập về nhà She plays piano well enough to win the prize. Cô ấy chơi piano đủ hay để có thể dành giải Cấu trúc enough và tính từ Adj Khẳng định S + tobe + Adj + ENOUGH + for sb + infinitive Phủ định S + tobe not + adj + enough + for SB + infinitive I am tall enough to reach the shelf. => Tôi đủ cao để với tới cái giá đó. It is not warm enough for us to go on a picnic. => Trời không đủ ấm áp để cho chúng ta đi dã ngoại. She plays violin well enough to win the prize. => Cô ấy chơi violin đủ hay để có thể dành giải. Cấu trúc Too to, So that, Such that Ngoài cấu trúc chỉ mức độ là enough to, các cấu trúc Too…to quá đến nỗi mà, So that quá đến nỗi, Such that quá…đến nỗi còn được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Cấu trúc Too to S + to be + too +adj + for Sb +to + V S + V + too + adv + for SB + to + V Ví dụ He runs too quickly for anyone to catch him up. => Anh ta chạy nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp. Those meats smell too stale to eat. => Miếng thịt đó đã bốc mùi ôi đến nỗi không ăn được. Cấu trúc So That S + be + so + adj + that + S + V Ví dụ The food was so hard that I couldn’t eat it. => Thức ăn cứng quá đến nỗi tôi không thể ăn được. The girl is so beautiful that everyone likes her. => Cô gái rất xinh đẹp đến nỗi ai cũng yêu thích cô ấy. The man is so handsome that every one likes him. => Chàng trai đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý anh ấy. Đối với các động từ chỉ tri giác như seem, feel, taste, smell, sound, look…. S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V Ví dụ I felt so happy that I decided to buy all his foods. => Tôi hạnh phúc quá đến nỗi tôi đã quyết định mua hết số thực phẩm của cậu bé. S + Vthường + so + adv + that + S + V Ví dụ She plays pinano so good that no one can defeat her. => Cô ta chơi piano hay đến nỗi không ai có thể chơi hay hơn. Cấu trúc So that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little…. S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V Ví dụ She has so many shoes that she spends much time choosing the suitable one. => Cô ấy có nhiều giầy đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một đôi. thích hợp. S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He drank so much milk in the morning that he felt bad. Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu Cấu trúc Such…that S + V + such + a/an + adj + noun + to + V Ví dụ This is such difficult task that it took me much time to finish it. => Nhiệm vụ này quá khó đến nỗi tôi phải mất rất nhiều thời gian để hoàn thành nó. Hy vọng những kiến thức về cấu trúc Enough, so that, too to… trên đây sẽ giúp bạn có nhiều kinh nghiệm trong việc vận dụng ngữ pháp tiếng Anh. Chúc bạn thành công! kienthucvietvn kienthucvietvn
“Đoạn đường này quá dài để mình có thể đi bộ”, “Chiếc đồng hồ này quá mắc để mua”, “Trời hôm nay quá nóng để mặc áo khoác”. Chắc hẳn trong cuộc sống không chỉ một vài lần bạn bắt gặp những câu nói tương tự như vậy. Để có thể diễn đạt câu nói “quá…để mà…” trong tiếng Anh thì chúng ta thường sử dụng nhất đó là cấu trúc too to. Và bên cạnh đó, cũng còn một vài cấu trúc khác có ý nghĩa tương tự nhưng ít phổ biến hơn. Các cấu trúc đó ra sao và được sử dụng trong những tình huống như thế nào? Hãy cùng FLYER giải mã ngay bây Too to là gì?Cấu trúc “too to” trong tiếng Anh là gì?“Too” là một trạng từ adverb trong tiếng Anh và ý nghĩa thông dụng nhất được biết đến là “quá, nhiều quᔓToo to” là một cấu trúc mang ý nghĩa “quá…để mà…”Ví dụIt’s too hard to finish the project by Friday. Quá khó để hoàn thành dự án vào thứ sáu. The problem is too complex to be solved đề quá phức tạp để giải quyết một cách dễ Các cấu trúc too to thường gặpCấu trúc “too to” được dùng khi muốn giải thích tại sao ai đó không thể làm điều gì. Và có hai loại cấu trúc thường gặp đó là “too to” đi với tính từ hoặc trạng từ Too to đi với tính từCông thứcS + to be + too + adjective + to + verbTrong đó adjective là tính từVí dụThe coffee is too hot to phê quá nóng để mà too tired to go out quá mệt để đi chơi tối thêm Tính từ trong tiếng Anh Định nghĩa, chức năng và các cấu trúc QUAN TRỌNG bạn nhất định phải nắm vữngCấu trúc “too to” đi với tính từ sẽ như thế nào? Too to đi với trạng từCông thức S + verb chia thì + too + adverb + to + verbTrong đó adverb là trạng từVí dụHe draws too terribly to win the first ấy vẽ quá khủng khiếp để dành giải drove too slow to arrive on ấy lái xe quá chậm để đến đúng trúc “too to” đi với trạng từ trong tiếng Cách sử dụng too to trong câuChúng ta dùng “too to” khi muốn chỉ mức độ của cái gì đó vượt quá mức thông thường, nhiều hơn những gì người ta muốn hoặc cần đếnIt’s too cold to work in the quá lạnh để làm việc trong food was too hot to ăn quá nóng để mà dùng “too” trước một cụm danh từ có dạng “adjective + noun”She is too a fat woman to…She is too fat woman to…Khi sử dụng “too to” trong câu tường thuật Khi chủ ngữ của 2 câu nối giống nhau thì chúng ta có thể lược bớtI was very busy. I could not talk to her.→ I was too busy to talk to her. Tôi quá bận để nói chuyện với cô trước các tính từ hay động từ là các từ nhấn mạnh như “extremely, quite, so, very…” chúng ta sẽ bỏ các từ đóHe was very nervous. He could not perform well on the stage→ He was too nervous to perform well on the ấy quá rụt rè để diễn tốt trên sân Các cấu trúc tương tự “too…to…” Cấu trúc “Enough”Cấu trúc “enough” thường diễn tả việc “đủ, có đủ” điều gì để thực hiện việc gì đó.“Enough” luôn đi sau tính từ và trạng từ, nhưng thường đứng trước danh thức với tính từS + to be + adjective + enough + to infinitiveVí dụHe’s strong enough to lift those ấy đủ khỏe để nhấc những chiếc hộp dụ cấu trúc “enough” trong tiếng thức với trạng từS + verb + adverb + enough + to infinitiveVí dụLet’s go. We’ve waited long nào. Chúng ta đã đợi đủ lâu rồi. Công thức với động từS + verb/to be + enough + nounTìm hiểu thêm về động từ to dụWe have enough money, let’s buy it! Chúng ta có đủ tiền, cứ mua nó đi !There was enough food for about ten people. Có đủ thức ăn cho khoảng 10 Cấu trúc “such…that”Đây là cấu trúc biểu thị ý nghĩa “quá…đến mức/đến nỗi” và chỉ có thể theo sau bởi danh thứcsuch + adjective + noun/noun phrase + that clauseVí dụIt was such an expensive restaurant that I decided not to go anymore. Đó là một nhà hàng đắt tiền đến nỗi tôi quyết định không đến đó built it in such a way that it was likely to sink. Họ đã xây dựng nó theo cách gì mà nó có khả năng bị is such a bad-tempered person that no one can work with him for ấy là một người xấu tính đến mức không ai có thể làm việc với ông ấy lâu Cấu trúc “so…that”Cấu trúc “so that” thường mang ý nghĩa tương tự “quá…đến nỗi…”Tìm hiểu thêm về cấu trúc “so that”.Công thức với tính từso + adjective + that clauseVí dụThe meteor storm was so beautiful that we couldn’t believe our sao băng đẹp đến nỗi chúng tôi không thể tin vào mắt thức với trạng từso + adverb + that clauseVí dụThe meteor storm passed so quickly that it went by in one sao băng trôi qua nhanh đến nỗi nó sẽ qua trong một thức với danh từ đếm đượcso many/so few + countable noun danh từ đếm được+ that clauseVí dụI read so many books last year that I can’t remember them all!Năm rồi tôi đọc nhiều sách đến nỗi tôi không thể nhớ hết chúng!So few people know what beef-tea really should be rất ít người biết món beef-tea nước thịt bò hầm thực sự như thế thức với danh từ không đếm được so much/so little + uncountable noun danh từ không đếm được + that clauseVí dụYou’ve eaten so little food and I’ve eaten so much food!Bạn ăn quá ít thức ăn còn tôi đã ăn quá nhiều thức ăn!→ Lưu ý Nghĩa của “too to” và “so that” khá giống nhau, có những trường hợp chúng ta có thể chuyển đổi một câu có “too to” thành một câu có “so that” mà không có sự khác biệt về dụ 1The news is too good to be tức quá tốt để trở thành sự news is so good that it cannot be tốt đến mức không thể là sự dụ 2The tea was too hot to quá nóng để tea was so hot that I could not quá nóng khiến tôi không thể uống được. Cấu trúc “very”Chúng ta không dùng “too” để nhấn mạnh cho tính từ hay trạng từ trong câu. Thay vì vậy, chúng ta dùng “very” để nhấn mạnh cho một tính từ hay trạng từ, nhưng nó không có nghĩa như “too”Ví dụShe is very ấy rất cẩn thận.→ “very” giúp nhấn mạnh từ “careful”.She is too careful!Cô ấy quá cẩn thận!→ “too careful” có nghĩa là “cẩn thận quá mức cần thiết” Cấu trúc “too…for”Cấu trúc mang ý nghĩa “quá cho ai/cái gì để làm gì đó”.too + adjective + for someone/something + to infinitiveVí dụThis box was too heavy for me to hộp này quá nặng để tôi nhấc thief ran too fast for the police to trộm chạy quá nhanh để cảnh sát đuổi Cấu trúc “too many/too much”Đây là cấu trúc mang ý nghĩa “quá nhiều cái gì đó để có thể làm điều gì đó”. Sau “too much/too many” phải là một danh từ/ cụm danh thức với danh từ đếm đượctoo many + countable noun danh từ đếm được Ví dụThere were too many people at the picnic to quá nhiều người trong buổi dã ngoại để mà đếm are too many shops here – we can’t go to them quá nhiều cửa hàng ở đây – chúng ta không thể đi đến tất thức với danh từ không đếm đượctoo much + uncountable noun danh từ không đếm được Ví dụ I had too much work to do qua tôi có quá nhiều việc phải did too much shopping yesterday – I haven’t got any money đã mua sắm quá nhiều vào ngày hôm qua – bây giờ tôi không còn chút tiền Bài tập 6. Tổng kếtTrên đây là những kiến thức đầy đủ và được cập nhật mới nhất về cấu trúc “too to” và những cấu trúc đồng nghĩa khác. Sau khi tìm hiểu qua, bạn đã thấy cấu trúc “too to” thật đơn giản phải không nào? Tuy nhiên đây lại là cấu trúc với khá nhiều cách sử dụng khác nhau với đa dạng tình huống và để nắm rõ hết các ứng dụng của chúng thì bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên luyện tập thêm về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này cùng nhiều chủ đề khác nữa, bạn hãy đăng ký tài khoản ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Với bộ đề thi “khủng” được FLYER biên soạn độc quyền tích hợp cùng các tính năng game hấp dẫn và giao diện màu sắc, bắt mắt, đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ thú vị hơn rất quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!>>>Xem thêmChief là gì? Ý Nghĩa của “Chief” trong tiếng Anh & sự khác biệt giữa “Chief” và “Chef”Keep Ving có nghĩa là gì? Làm sao để áp dụng chính xác cấu trúc Keep trong mọi trường hợp?Believe đi với giới từ gì? Các cách dùng hay của “believe” mà bạn nên biết
công thức too to