An ngồi lên tầng 2, thấy có cả tiếng cô hàng xóm. Cô ngồi im ở đó cho đến khi họ khựng lại trước mặt cô, tay vẫn đang nắm chặt. Nhìn thấy An cả hai mặt tái mét, buông vội tay nhau ra. An điềm tĩnh: "Anh chị ngồi đây tôi muốn nói chuyện".
Anh chàng không nhận ra sự vô tâm của bạn gái trong suốt 2 năm qua cho đến khi gặp sự cố phải nhập viện.. Tình yêu luôn là chủ đề thu hút sự quan tâm của giới trẻ trên mạng xã hội.Trong tình yêu, không phải ai cho đi cũng may mắn được nhận lại tương xứng.Đôi khi, vì quá thương mà có người mù quáng, không
Khi còn độc thân hay vợ chồng son, cái Tết trời Tây cũng đại khái vậy thôi - có bánh chưng, cây giò lụa với mùi nhang trầm ngửi ké ở chùa Việt Nam là đủ không khí Tết. Nhưng rồi bố tôi mất, vợ chồng tôi có thêm thằng cu, thế là Tết bỗng mang một ý nghĩa khác. Việc
Bùng phát cuộc gọi nhỡ từ quốc tế, nhà mạng lên tiếng cảnh báo Nếu khách hàng gọi lại cho các số điện thoại lạ và khi cuộc gọi được kết nối thành công, người nghe chỉ nghe thấy những âm thanh được cài đặt sẵn, sau đó tài khoản của họ sẽ lập tức bị
Nếu một số không xác định cố gắng liên lạc với bạn, nó sẽ chuyển thẳng đến thư thoại. iPhone sẽ không đổ chuông khi có số máy lạ gọi, nhưng bạn vẫn sẽ nhận được thông báo cuộc gọi nhỡ. Nếu thực hiện cuộc gọi khẩn cấp, tính năng này sẽ tạm thời tự
Đoạn bôi đậm có nghĩa là đang lưu cuộc gọi nhỡ cả trong Message. Bỏ đi bằng cách vào Phone Option (phím gọi xanh/Options) chọn Call Logging, Show these call log types in message list chọn None. Sau đó vào lại Message, ấn Alt+P để hiện Call log rồi xóa đi là xong. #4. GocThuGian , 14/9/11.
Bước 1: Đăng nhập Zalo, sau đó bấm chọn Danh bạ. Bước 2: Bấm Biểu tượng bạn bè và nhập số điện thoại cần tìm kiếm. Bước 3: Nhấn Tìm và những thông tin của thuê bao số điện thoại sẽ hiện ra. » Tham Khảo Ngay: Các gói cước Zalo Viettel giá rẻ truy cập ứng dụng thả ga Cách tìm thông tin qua Zalo siêu đơn giản Cách 2: Qua ứng dụng Facebook
qFgYecn. Bạn co thể gộp nhật ký cuộc gọi của một liên hệ hoặc một số để các mục gọn gàng hơn và giao diện chính xác hơn hoặc xóa nhật ký cuộc gọi theo yêu cầu. Gộp Nhật ký cuộc gọi Vào . Chọn Theo liên lạc và thiết bị sẽ tự động gộp nhật ký cuộc gọi của cùng một số hoặc liên hệ. Xem cuộc gọi nhỡ Để hiển thị tất cả cuộc gọi nhỡ, mở Điện thoại, vuốt xuống trong danh sách nhật ký cuộc gọi và chạm vào tab Bị lỡ. Tất cả cuộc gọi nhỡ đều hiển thị bằng màu đỏ trong danh sách nhật ký cuộc gọi để giúp bạn nhanh chóng xác định cuộc gọi nhỡ trên màn hình Toàn bộ. Chạm vào bên cạnh nhật ký cuộc gọi để gọi lại hoặc gửi tin nhắn. Xóa nhật ký cuộc gọi Xóa nhật ký cuộc gọi bằng bất kỳ cách nào sau đây Trên màn hình Điện thoại, chạm và giữ một mục, sau đó chạm vào Xóa nhật ký cuộc gọi. Trên màn hình Điện thoại, vào , chọn các mục bạn muốn xóa, rồi chạm vào . Trên màn hình Điện thoại, vuốt sang trái trên mục bạn muốn xóa, rồi chạm vào . Cảm ơn bạn đã gửi ý kiến phản hồi.
Hãy tạo lập một danh sách những từ vựng, cụm từ mà bạn cần để giao tiếp như Tên, tuổi, thời gian,…, hỏi người nghe nhắc lại hoặc nói một cách chậm dãi hơn khi bạn chưa rõ thông tin . Bên cạnh đó hãy tham khảo thêm 20 mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp bằng điện thoại thông dụng nhất dưới đây nhé. 1. もしもし、私は。。。と申します moshimoshi, Watashi wa. . . to mōshi masu Tên tôi là… Các bài viết gần đây Du Học Nhật Bản 7 nguyên tắc về ứng xử trong nhà hàng Nhật Chuyển Visa từ diện du học sinh sang lao động tại Nhật 2. 。。。さんはいらっしゃいますか . . . san wa irasshai masuka Ngài … có ở đó không? 3. こんなに朝早く/夜遅くお電話して申し訳ありません konnani asa hayaku/ yoru osoku o denwa shi te mōshiwake arimasen Xin lỗi vì tôi đã gọi điện thoại sớm quá/ muộn quá thế này 4. そちらに日本語/英語が話せる人はいますか sochira ni nihongo/ eigo ga hanaseru hito wa imasuka Ở đó có người có thể nói tiếng Nhật / tiếng Anh không 5. もう一度お願いします mōichido onegai shi masu Làm ơn nhắc lại một lần nữa 6. もう少し大きな/ゆっくり声で話していただけますか mōsukoshi ōkina /yukkuri koe de hanashite itadake masuka Ông có thể nói to hơn/ chậm hơn một chút không 7. 彼/彼女は何時ごろお帰りになりますか kare /kanojo wa nan ji goro o kaeri ni narimasuka Khoảng mấy giờ anh ấy/ cô ấy sẽ về ạ? 8. 至急、彼/彼女は電話をいただきたいんですが shikyū, kare /kanojo wa denwa o itadaki tain desu ga Anh có thể nói với ông ấy/ cô ấy rằng hãy gọi điện thoại cho tôi gấp 9. 彼/彼女が戻られましたら、お電話ください kare/ kanojo ga modorare mashi tara, o denwa kudasai Nếu anh ấy / cô ấy về thì hãy gọi điện cho tôi 10. 電話番号は。。。です denwa bangō wa. . . desu Số điện thoại của tôi là…. 11. 電話があったことを彼/彼女にお伝えください denwa ga atta koto o kare/ kanojo ni o tsutaekudasai Xin hãy nói với anh ấy / cô ấy là tôi có gọi điện thoại đến 12. またお電話します mata o denwa shi masu Tôi sẽ gọi lại sau 13. すみません、間違えました sumimasen, machigae mashi ta Xin lỗi tôi gọi nhầm số 14. 電話をお借りできますか denwa o o karideki masu ka Có thể cho tôi mượn điện thoại được không ạ? 15. この近くに公衆電話はありますか kono chikaku ni kōshū denwa wa ari masu ka Ở gần đây có điện thoại công cộng không ? 16. すみませんが、電話の使い方を教えてください sumimasen ga, denwa no tsukaikata o oshie te kudasai Xin lỗi hãy nói cho tôi biết cách sử dụng điện thoại 17. 。。。の市内局番を教えてください . . . no shinai kyokuban o oshie te kudasai Hãy cho tôi biết mã số vùng 18. 。。。の電話番号を知りたいのですが . . . no denwa bangō o shiri tai no desu ga Tôi muốn biết só điện thoại của… 19. 海外へ電話したいのですが kaigai e denwa shi tai no desu ga Tôi muốn gọi điện đi nước ngoài 20. コレクトコール/指名通話/クレジットコール/番号通話でお願いします korekutokōru shimei tsūwa kurejitto kōru bangō tsūwa de onegai shi masu Xin hãy cho tôi gọi người nghe trả tiền/ người gọi trả tiền/bằng thẻ tín dụng/điện thoại khi kết nối mới trả tiền Nguồn yêu nước nhật CÔNG TY CỔ PHẦN SEN QUỐC TẾ Chuyên Đào tạo Nhật ngữ – tư vấn hồ sơ du học Nhật Bản 36A Đặng Tất P. Vĩnh Hải Tp Nha Trang Khánh Hòa Tel/Fax + Mobil Mr Ca Email info Website Facebook
Khỉ đuôi sóc Pygmy Marmosets pygmy, hay "khỉ ngón tay" là loài khỉ nhỏ nhất trên thế giới. Loài khỉ này còn được gọi là khỉ đuôi sóc lùn, thuộc bộ linh trưởng nhỏ bé nhất. Trong môi trường tự nhiên Marmosets pygmy di chuyển rất nhanh nhẹn, vì thế rất khó để có thể bắt gặp được loại khỉ đuôi sóc Pygmy là loài đặc hữu của Nam Mỹ, chúng xuất hiện ở phần phía tây của lưu vực sông Amazon. Loại môi trường sống ưa thích của chúng là vùng đất thấp, rừng thường xanh nhiệt đới với vùng ngập lũ sông. Loài linh trưởng nhỏ bé này đặc biệt thích những khu rừng ngập nước hơn 3 tháng mỗi năm. Chúng ăn nhựa cây bằng cách gặm vỏ cây và cũng ăn trái cây, côn trùng, nhện, chim nhỏ và linh trưởng nhỏ bé này còn được biết đến với khả năng tái tạo các chuyển động nhanh và bất chấp trọng lực, bám thẳng vào cành cây, di chuyển qua tán cây một cách thành thạo, chuyên gia về linh trưởng học đã mất nhiều năm quan sát và nghiên cứu, sau đó báo cáo các phép đo trung bình của chúng là chỉ nặng 119 gram với chiều dài cơ thể không kể đuôi rơi vào tầm 11–15 cm. Điều làm cho Marmosets pygmy trở nên đặc biệt hơn nữa là những con trưởng thành có đuôi dài hơn cơ thể của như tên gọi của chúng, khỉ đuôi sóc lùn là loài khỉ nhỏ nhất trên toàn cầu. Chúng là loài linh trưởng rất hòa đồng, thường tụ tập thành nhóm từ 2-15 cá thể. Những thành viên trong nhóm này thường có quan hệ huyết thống với nhau, bao gồm cặp bố mẹ và con cái của trọng lượng trung bình khoảng 119 gram, khỉ đuôi sóc lùn là loài khỉ nhỏ nhất trong số các loài khỉ Tân thế giới. Có nguồn gốc từ lưu vực sông Amazon và các khu rừng nhiệt đới ở Nam Mỹ, chúng hiện chủ yếu được tìm thấy ở Brazil, Columbia, Peru, miền bắc Bolivia và Ecuador. Tuy nhiên, chúng có thể được tìm thấy trong các vườn thú trên toàn thế đuôi sóc lùn là những sinh vật linh hoạt rất nhanh nhẹn. Chúng có thể thực hiện những bước nhảy dài lên tới gần 5 mét trong không trung cũng như xoay đầu tới 180 11 loại khỉ Marmosets pygmy khác nhau được ghi nhận nhưng tất cả chỉ dài từ 11–15 cm, chưa bao gồm đuôi, có móng vuốt thay vì móng tay, có lông xúc giác trên cổ tay và thiếu răng khôn. Điều đó cho thấy chúng nguyên thủy hơn so với một số loài khỉ khác. Chúng có chiếc răng cửa đặc biệt có thể gặm xuyên qua lớp vỏ cây một cách dễ dàng để tìm nhựa cây, nguồn thực phẩm mà chúng rất ưa lùn gặm các lỗ trên vỏ cây đôi khi tới 10 lỗ mỗi ngày và quay trở lại những lỗ này nhiều lần trong ngày để ăn nhựa loài ăn tạp, thức ăn của chúng bao gồm nhựa cây, dây leo, côn trùng, nhện, mật hoa và trái cây, cùng những thứ kích thước cơ thể đặc biệt nhỏ, chúng vẫn là mục tiêu dễ dàng của những kẻ săn mồi, chẳng hạn như chim ăn thịt, mèo rừng và cả rắn. Cổ của chúng rất linh hoạt và chúng có thể quay đầu về phía sau để phát hiện những kẻ săn đuôi sóc Pygmy giao tiếp với nhau bằng cách trò chuyện và ngân nga bằng giọng the thé. Chúng có thể tạo ra âm thanh cao đến mức con người không thể nghe thấy. Chúng cũng có thể tạo khuôn mặt để thể hiện cảm xúc như hài lòng, ngạc nhiên hoặc sợ hãi bằng cách di chuyển môi, mí mắt, tai và lông quanh gian mang thai của khỉ đuôi sóc lùn mẹ khoảng 4,5 tháng và có thể sinh con từ 5 đến 7 tháng một lần. Những con khỉ đuôi sóc lùn hầu như luôn có hai con trong một lần sinh sản, nhưng trong các sở thú, đã có những ghi nhận về trường hợp khỉ đuôi sóc mẹ sinh ba hoặc thậm chí bốn con non trong một non mới sinh của loài này thường có kích thước bằng ngón tay cái của con người! Điều đặc biệt là sau khi sinh, khỉ cha sẽ chăm sóc và cõng những con non trong hai tuần đầu tiên. Trong khoang thời gian này, khỉ cha chỉ đưa chúng về với khỉ mẹ khi những con non đói và cần sữa ra những thành viên khác trong đàn cũng có thể giúp đỡ công việc chăm sóc những con non mới sinh. Khi lớn hơn một chút, những con non có thể được cõng bởi những thành viên còn lại trong gia đình cho đến khi chúng đủ khỏe để tự di chuyển cùng cả thường những con khỉ đuôi sóc non sẽ cai sữa và có thể theo đàn khi được ba tháng tuổi. Chúng mất khoảng hai năm để lớn như con trưởng thành. Khi đó chúng có thể rời đàn để tự xây dựng một gia đình của riêng mình, hoặc có thể ở lại để giúp nuôi dạy những con non mới sinh dù loài này hiện đang phải đối mặt với sự phá hủy môi trường sống, nhưng yếu tố này không có tác động đáng kể đến toàn bộ quần thể của chúng. Mối đe dọa lớn nhất của chúng là bị buôn bán để làm thú cưng. Do kích thước nhỏ bé, ngoại hình dễ thương và khuôn mặt hấp dẫn, chúng đã trở thành sự thèm muốn của nhiều nhiên chúng ta cần lưu ý rằng khỉ không phải là vật nuôi hoàn hảo như chó hoặc mèo. Hiện tại, Hoa Kỳ đã cấm nhập khẩu linh trưởng và hầu hết các quốc gia Nam Mỹ cũng đã không cho phép xuất khẩu linh trưởng nữa.
Những câu tiếng Nhật dùng khi gọi điện thoại. Mời những bạn cùng học tiếng Nhật qua một số ít câu hội thoại tiếng nhật cơ bản thường dùng khi gọi điện thoại . Những câu tiếng Nhật dùng khi gọi điện thoại もしもし、私は。。。と申します moshimoshi, Watashi wa.. . to mōshi masu Tên tôi là… 。。。さんはいらっしゃいますか .. . san wa irasshai masuka Ngài … có ở đó không? こんなに朝早く/夜遅くお電話して申し訳ありません konnani asa hayaku/ yoru osoku o denwa shi te mōshiwake arimasen Xin lỗi vì tôi đã gọi điện thoại sớm quá/ muộn quá thế này そちらに日本語/英語が話せる人はいますか sochira ni nihongo/ eigo ga hanaseru hito wa imasuka Ở đó có người có thể nói tiếng Nhật / tiếng Anh không もう一度お願いします mōichido onegai shi masu Làm ơn nhắc lại một lần nữa もう少し大きな/ゆっくり声で話していただけますか mōsukoshi ōkina /yukkuri koe de hanashite itadake masuka Ông có thể nói to hơn/ chậm hơn một chút không 彼/彼女は何時ごろお帰りになりますか kare /kanojo wa nan ji goro o kaeri ni narimasuka Khoảng mấy giờ anh ấy/ cô ấy sẽ về ạ? 伝言を依頼しても宜しいですか dengonwo iraishitemo yoroshidesuka Tôi xin phép để lại lời nhắn được không ạ? 念のため、復唱させていただきます nen no tame, fukushou sasete itadakimasu Tôi xin phép được nhắc lại lời nhắn, cho chắc ăn D 至急、彼/彼女は電話をいただきたいんですが shikyū, kare /kanojo wa denwa o itadaki tain desu ga Anh có thể nói với ông ấy/ cô ấy rằng hãy gọi điện thoại cho tôi gấp 彼/彼女が戻られましたら、お電話ください kare/ kanojo ga modorare mashi tara, o denwa kudasai Nếu anh ấy / cô ấy về thì hãy gọi điện cho tôi 電話番号は。。。です denwa bangō wa.. . desu Số điện thoại của tôi là…. 電話があったことを彼/彼女にお伝えください denwa ga atta koto o kare/ kanojo ni o tsutaekudasai Xin hãy nói với anh ấy / cô ấy là tôi có gọi điện thoại đến またお電話します mata o denwa shi masu Tôi sẽ gọi lại sau すみません、間違えました sumimasen, machigae mashi ta Xin lỗi tôi gọi nhầm số Hỏi nhờ điện thoại 電話をお借りできますか denwa o o karideki masu ka Có thể cho tôi mượn điện thoại được không ạ? この近くに公衆電話はありますか kono chikaku ni kōshū denwa wa ari masu ka Ở gần đây có điện thoại công cộng không ? すみませんが、電話の使い方を教えてください sumimasen ga, denwa no tsukaikata o oshie te kudasai Xin lỗi hãy nói cho tôi biết cách sử dụng điện thoại 。。。の市内局番を教えてください .. . no shinai kyokuban o oshie te kudasai hãy cho tôi biết mã số vùng 。。。の電話番号を知りたいのですが .. . no denwa bangō o shiri tai no desu ga Tôi muốn biết só điện thoại của… 海外へ電話したいのですが kaigai e denwa shi tai no desu ga Tôi muốn gọi điện đi nước ngoài コレクトコール/指名通話/クレジットコール/番号通話でお願いします korekutokōru shimei tsūwa kurejitto kōru bangō tsūwa de onegai shi masu Xin hãy cho tôi gọi người nghe trả tiền/ người gọi trả tiền/bằng thẻ tín dụng/điện thoại khi kết nối mới trả tiền あとで通話時間と料金を教えてください ato de tsūwa jikan to ryōkin o oshie te kudasai Vui lòng cho tôi biết số tiền và thời gian gọi sau đó nhé 失礼いたしました shitsurei itashimasu Chào anh chị xin phép dừng cuộc nói chuyện 発信音がしたらご用件をお話しください hasshinon ga shi tara go yōken o ohanashi shikudasai Làm ơn để lại lời nhắn sau khi nghe thấy tín hiệu Một số tình huống gọi điện thoại bằng tiếng Nhật Hỏi số điện thoại bằng tiếng Nhật Nếu bạn muốn hỏi số điện thoại của người đang trò chuyện với mình trong trường hợp sang trọng và quý phái sử dụng kính ngữ, bạn hoàn toàn có thể sử dụng câu nói sau … 様の)お電話番号を「お教えいただけますか」 … sama no odenwa bangou wo ooshie itadakemasuka Tôi có thể xin số điện thoại của ngài ngài …. được không ạ? Phần trong dấu là tên gọi của người bạn muốn hỏi số điện thoại. Nếu không có phần trong dấu thì tức là hỏi số điện thoại của người mình đang chuyện trò trực tiếp. Tương tự với câu thứ 2 … 様の)お電話番号を「お伺いしてもよろしいでしょうか」 … sama no odenwa bangou wo oukagai shitemo yoroshii deshouka Liệu tôi có thể hỏi xin số điện thoại của ngài ngài …. được không ạ? Với trường hợp thường thì, không tới mức phải dùng kính ngữ, bạn hoàn toàn có thể sử dụng những câu sau để hỏi xin số điện thoại … さんの)電話番号を教えてもいいですか … sanno denwa bangou wo oshiete mo ii desuka Bạn có thể cho tôi số điện thoại của bạn của anh … được không? Gọi lại khi có cuộc gọi nhỡ bằng tiếng Nhật Khi có cuộc gọi nhỡ, bạn hoàn toàn có thể gọi lại cho đối phương và nói お 忙 しいところ 失 礼 致します 。 ABC 会 社 の ( 名 前 ) です 。 先 ほどお 電 話 を 頂 いておりましたが 、 出 られず 申 し訳ございませんでした 。 oisogashii tokoro shitsurei itashimasu. ABC kaisha no namae desu. sakihodo odenwa wo itadaite orimashitaga, derarezu moushi wake gozai masen deshita . Xin lỗi vì làm phiền ngài trong lúc bận rộn. Tôi là … thuộc công ty ABC. Thành thực xin lỗi ngài vì vừa qua tôi có nhận được điện thoại nhưng không hề nhấc máy . Thông thường khi nói như vậy đối phương sẽ dữ thế chủ động ra mắt về họ và nếu nội dung cuộc gọi . Với trường hợp thường thì, thân quen bạn đã biết là ai. Bạn hoàn toàn có thể nói đơn thuần もしもし、Aです。さっき、電話に出られなくてすみませんでした。 moshimoshi, Adesu. sakki, denwa ni derarenakute sumimasendeshita. Xin chào, tôi A đây. Xin lỗi anh vì vừa rồi tôi không thể nghe máy. Note cuộc gọi nhỡ tiếng Nhật là 不 在 着 信 fuzai chakushin . Có thể bạn quan tâm Tổng hợp những link thiết yếu cho ôn thi N1, N2, N3, N4, N5 Manner khi gọi điện thoại Trên đây là Những câu tiếng Nhật dùng khi gọi điện thoại – Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản. Mời những bạn cùng luyện nói tiếng Nhật qua những bài viết trong chuyện mục tiếng Nhật giao tiếp . We on social Facebook – Youtube – Pinterest
Điện thoại ngày nay đã trở thành một phương tiện liên lạc không thể thiếu trong đời sống hàng ngày. Trung tâm Nhật Ngữ SOFL xin chia sẽ với các bạn 22 câu giao tiếp thông dụng khi gọi điện thoại bằng tiếng Nhật. Hãy học và luyện tập sử dụng trong các tình huống cụ thể để nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật của mình câu tiếng Nhật giao tiếp thông dụngNói chuyện qua điện thoại khó hơn nhiều so với việc nói chuyện trực tiếp và bạn luôn cảm thấy bối dối, lo lắng mỗi khi gọi điện thoại cho ai đó bằng tiếng Nhật. Vậy chuẩn bị trước cho một cuộc điện thoại là cách tốt nhất để bạn vượt qua nỗi lo sợ này. Hãy tạo lập một danh sách những từ vựng, cụm từ mà bạn cần để giao tiếp như Tên, tuổi, thời gian,..., hỏi người nghe nhắc lại hoặc nói một cách chậm dãi hơn khi bạn chưa rõ thông tin. Bên cạnh đó hãy tham khảo thêm 22 mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp bằng điện thoại thông dụng nhất dưới đây câu tiếng Nhật giao tiếp bằng điện thoại thông dụng 1. Alô, tôi tên là Khanh => Moshi moshi, Khanh to moushimasu 2. Chị Tanaka có ở đó không ạ => Tanakasan wa irasshai masuka 3. Tôi không nghe rõ. Chị có thể nói to hơn 1 chút được không ạ ?=> Yoku kikoemasen kara, mou sukoshi ooki koe de hanashite itadakemasen ka 4. Cho tôi xin số điện thoại của trung tâm dạy tiếng Nhật=> Nihongo centaa no denwabangou wo onegaishimasu 5. Tôi không biết số điện thoại của trung tâm đó=> Sono centaa no bangou ga wakarimasen 6. Vậy thì anh phải tra danh bạ điện thoại=> Denwachou wo hikanakutewa ikemasen 7. Mã vùng là bao nhiêu nhĩ=> Shigaikyokuban wa nanban desu ka 8. Nếu ở trong thành phố thì hông cần mã vùng=>Shinaitsuuwa nara, shigai kyokuban wa irimasen 9. Chuông điện thoại reo nhưng không ai bắt máy=> Yobidashioto ga narimasu ga, dare mo deteimasen 10. Alô, cho tôi gặp chị Khanh=> Moshi moshi, Khanh san wo onegaishimasu 11. Xin vui lòng chờ 1 chút=> Shoushou omachi kudasai 12. Xin lỗi, cô ấy hiện giờ không có ở đây=> Sumimasen ga, ima, dekakute imasu 13. Khi nào chị ấy về=> Kare wa itsu okaeri ni narimasu ka 14. Tôi cũng không rõ=> Moushi wake gozaimasen ga, wakarimasen 15. Ông có gửi lời nhắn lại không ạ ?=> Nani ka tsutaemashou ka 16. Vâng, có=> Ee, onegaishimasu 17. Làm ơn nhắn với anh ấy là hãy gọi lại cho tôi gấp nhé=> Kare ga modorare mashitara, watashi ni sugu denwa suru to otsutae kudasai 18. Số điện thoại của tôi là.....=> Denwa bangou wa......19. Máy bận=> Hanashi chuu desu 20. Đường truyền có nhiều tạp âm quá=> Zatsuon ga yoku hairimasu 21. Nhầm số=> Denwa bangou wo machigae mashite22. Gọi lại thử xem sao=> Mata kakenaoshimashou
gọi lại khi có cuộc gọi nhỡ bằng tiếng nhật