Bài giảng Giáo dục công dân lớp 12 - Bài 5: Quyền Bình Đẳng Giữa Các Dân Tộc, Tôn Giáo (tiết 2) Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo tôn giáo nào. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. Những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ. Sơ đồ tư duy Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ. Trên đây là những kiến thức trọng tâm sử 12 bài 4 đã được chúng tôi biên soạn với mong muốn giúp các em ôn tập và nắm vững các kiến thức lý thuyết của bài học này. Các em có thể tham khảo thêm những hướng dẫn soạn Theo thông báo tối 29/7 của Bộ Công an, Học viện Cảnh sát nhân dân và Học viện Chính trị Công an nhân dân là hai trường đầu tiên thông báo kết quả kỳ thi riêng của tám trường khối công an. Để tra cứu kết quả, thí sinh truy cập website của từng trường, sau đó chọn "Tra Giáo dục công dân 6 (Kết nối tri thực với cuộc sống) theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 Bài 9. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bài 10. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 12 ngõ 156 Nguyễn Đổng Chi, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Bài đọc I: Is 60, 1-6. Trích sách Tiên Tri Isaia. Ðứng lên, bừng sáng lên! Vì ánh sáng của ngươi đến rồi. Vinh quang của Ðức Chúa như bình minh chiếu toả trên ngươi. Kìa bóng tối bao trùm mặt đất, và mây mù phủ lấp chư dân; còn trên ngươi Ðức Chúa như bình minh chiếu toả Bài tập liên quan Cho k = 1. Tìm tọa độ giao điểm A của ( d1) và (d2)(Toán học - Lớp 9) Cho hàm số y = mx + m + 1 (m khác 0) có đồ thị là đường thẳng (d). Vẽ (d) với m = -2(Toán học - Lớp 9) Giải các phương trình vô tỉ(Toán học - Lớp 9) Với giá trị nào của k và m để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau(Toán học - Lớp 9) Lý thuyết Giáo dục công dân 11. Lý thuyết Giáo dục công dân lớp 11 đầy đủ, cả năm sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm từng bài học GDCD 11 để giúp học sinh nắm vững nội dung bài học từ đó học tốt môn GDCD lớp 11. Lý thuyết GDCD 11 Bài 1: Công dân với sự phát triển iblZ3b. Đang tải.... xem toàn văn Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống Thông tin tài liệu Ngày đăng 30/11/2016, 2314 Trung t©m gi¸o dôc thêng xuyªn èng a Gi¸o viªn d¹y ph¹m dòng KIỂM TRA BÀI CŨ Tính hai mặt cạnh tranh ? Nhà nước làm với hai mặt cạnh tranh ? Câu hỏi Đáp án Mặt tích cực + Kích thích LLSX phát triển + Khai thác tối đa nguồn lực + Tăng trưởng phát triển kinh tế Cạnh tranh lành mạnh  Phát huy Mặt hạn chế + Ảnh hưởng đến TNTN – MT + Những thủ đoạn phi pháp , bất lương + Gây rối loạn thị trường  Cạnh tranh không lành mạnh  Hạn chế Thị trường Cầu Người mua sách - Người bán sách Người mua cặp - Người bán cặp Người du lịch - Dịch vụ du lịch ……………………………… Quan hệ cung cầu Cung BÀI 5 CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA Khái niệm cung, cầu a Khái niệm cầu Em cho biết Cầu gì? Em có nhu cầu loại hàng hoá ? Em mua loại ? Mũ vải Bút bi Vở ghi Ô tô $/chiếc Xe máy đ/chiếc Nhu cầu Có khả toán Cầu tức nhu cầu mà người tiêu dùng cần mua, đảm bảo số lượng tiền đủ để thực nhu cầu 12/01/16 Không có khả toán mong muốn đạt điều người Đó mong ước chủ quan a Khái niệm cầu Cầu khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua thời kì định, tương ứng với giá thu nhập xác định Những yếu tố ảnh hưởng đến “cầu” thị hiế u ả c Giá Cầu Thu nhập lý tâm tập qu n SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CẦU Quan hệ tỉ lệ nghịch Giá P Đường cầu Giá giảm Lượng cầu tăng Giá tăng Lượng cầu giảm P2 P1 O Q2 Q1 Q Số lượng BÀI 5 CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA Khái niệm cung, cầu b Khái niệm cung Em cho biết Cung gì? Thảo luận nhóm Biểu nội dung quan hệ Cung - cầu Nhóm Cung – Cầu tác động lẫn nào? 12/01/16 Nhóm Nhóm Cung – cầu ảnh hưởng đến giá thị trường nào? Giá thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu nào? Cung – cầu tác động lẫn Cầu tăng SX kinh doanh mở rộng Cung HH tăng Cầu giảm SX kinh doanh thu hẹp Cung HH giảm 12/01/16 Cung – cầu ảnh hưởng đến giá thị trường Nếu cung > cầu Nếu cung giá trị Giá = giá trị Giá thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu Đối với cung Giá tăng DN mở rộng SX Cung tăng Giá giảm DN thu hẹp SX Cung giảm Đối với cầu 12/01/16 Giá giảm Nhu cầu XH tăng Cung tăng Giá tăng Nhu cầu XH giảm Cung giảm MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG CẦU VÀ ĐƯỜNG CUNG Giá P Đường Cung P0 E Đường cầu O Q0 Q Số lượng Vận dụng quan hệ cung cầu Thảo luận nhóm Nhóm Đối với nhà nước? VD? 12/01/16 Nhóm Đối với người sản xuất – kinh doanh? VD? Nhóm Đối với người tiêu dùng? VD? Đối với nhà nước • Vận dụng quan hệ cung – cầu thông qua việc điều tiết cung – cầu thị trường • Ví dụ Khi thị trường bị rối loạn nguyên nhân khách quan lũ lụt, nắng hạn, chiến tranh Hoặc hoạt động tự phát đầu tích trữ số tư nhân làm cho thị trường cung nhỏ cầu, giá hàng hóa tăng đột biến Trong trường hợp đó, Nhà nước cần thông qua pháp luật, sách nhằm lập lại cân đối cung cầu, ổn định giá đời sống nhân dân 12/01/16 Đầu gạo, xăng dầu Lụt lội - Phố thành sông 12/01/16 Đối với người sản xuất – kinh doanh • Vận dụng quan hệ cung – cầu cách thu hẹp sản xuất kinh doanh mặt hàng thị trường cung lớn cầu, giá thấp giá trị, bị thua lỗ Ngược lại, để có lãi, họ phải chuyển sang sản xuất – kinh doanh mặt hàng thị trường cung nhỏ cầu, giá hàng hóa cao giá trị 12/01/16 Doanh nghiệp Mở rộng sản xuất kinh doanh cung giá trị Thu hẹp sản xuất kinh doanh cung > cầu, giá cầu LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ Câu 1 Khi người sản xuất kinh doanh em mở rộng sản xuất nào? b Cung cầu c Cung = cầu d Cả a, b, c Câu 2 Khi người tiêu dùng em mua nhiều hàng hóa nào a Cung > cầu b Cung cầu Nếu cung giá trị Thu hẹp sản xuất kinh doanh khi cung > cầu, giá cả cầu LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ Câu 1 Khi là người sản xuất kinh doanh em sẽ mở rộng sản xuất khi nào? b Cung < cầu a - Xem thêm -Xem thêm giáo dục công dân 12 bài 5 , giáo dục công dân 12 bài 5 , , Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, Vận dụng quan hệ cung cầu Từ khóa liên quan giáo dục công dân 12 bài 5 giải bài tập giáo dục công dân 12 bài 5 giao an giao duc cong dan 12 bai 5 bài tập giáo dục công dân 8 bài 5 giải bài tập giáo dục công dân 8 bài 5 giáo dục công dân 8 bài 5 pháp luật kỉ luật giáo dục công dân 8 bài 5 giáo án công dân 12 bài 5 giáo dục công dân 12 bài 1 giáo dục công dân 12 bài 6 giáo dục công dân 12 bài 3 giáo dục công dân 12 bài 4 giáo dục công dân 12 bài 2 giáo dục công dân 12 bài 9 giáo dục công dân 12 bài 7 khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn điều tra đối với đối tượng giảng viên và đối tượng quản lí khảo sát thực tế giảng dạy tiếng nhật không chuyên ngữ tại việt nam nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng cấp độ các đặc tính của động cơ điện không đồng bộ đặc tuyến hiệu suất h fi p2 đặc tuyến mômen quay m fi p2 động cơ điện không đồng bộ một pha thông tin liên lạc và các dịch vụ chỉ tiêu chất lượng 9 tr 25 Câu 1. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa các địa Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội..Câu 2. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiệnA. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. Quyền bình đẳng giữa các công Quyền bình đẳng giữa các vùng, Quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà 3. Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộcA. Bình đẳng về kinh tế. B. Bình đẳng về chính Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. Bình đẳng về xã 4. Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, quyền này thể hiện các dân tộcA. Bình đẳng về kinh tế. B. Bình đẳng về chính Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. Bình đẳng về xã Bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 1. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng làA. Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố. B. Quốc Hội đồng nhân dân. D. Chính 1. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. tự do tín 2 Dân tộc được hiểu theo nghĩa là một A. bộ phận dân cư của một quốc gia. B. dân tộc thiểu sốC. dân tộc ít người. D. cộng đồng có chung lãnh 3. Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về A. kinh tế. B. văn hóa. C. giáo dục. D. xã 4. Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về A. kinh tế. trị. C. văn hóa. D. giáo 5. Nội dung quyền bình đẳng về văn hoá giữa các dân tộc là các dân tộc có quyền A. dùng tiếng nói, chữ viết, bảo tồn và phát huy các truyền thống văn hoá tốt đẹp của tự do ngôn ngữ, chữ viết, tiếng nói trong quá trình phát triển văn hoá của dùng tiếng địa phương, lưu giữ các giá trị, truyền thống văn hoá của dùng tiếng phổ thông và giữ gìn các tập quán, hủ tục lạc hậu của 1. Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáoA. Công dân có quyền theo hoặc không theo bất kì tôn giáo Công dân theo các tôn giáo khác nhau đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công Người theo tôn giáo có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được hoạt động tự do không cần theo quy định của pháp 2. Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sởA. Để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp Tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân Nguyên tắc để chống diễn biến hòa 4. Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều phảiA. yêu thương lẫn nhau. B. tôn trọng lẫn giúp đỡ lẫn nhau. D. chăm sóc lẫn 3. Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổA . chính sách do Nhà nước ban hành. B. pháp luật. C. nhà nước. D. hiến pháp.

công dân 12 bài 5